Hoặc đăng nhập bằng
1. Nguồn gốc tấm lợp:
2. Tôn LockSeam | SeamLock là gì?
![]() |
![]() |
3. Đặc tính kỹ thuật:
4. Phân loại tôn nền chủ yểu trên thị trường hiền nay có thể chia ra như sau:
5. Các loại tôn LockSeam | SeamLock hiện có trên thị trường:
SEAM-LOCK 470 |
|||
![]() |
|||
- Khổ rộng hiệu dụng 470mm . Loại tôn này có mặt ở việt nam từ rất sớm (2006-2007) và là loại phổ biến hiện nay. Phương thức liên kết là Standing Seam - Cách thức sản xuất: Từ cuộn tôn khổ rộng 1200mm, xẻ đôi còn 600mm và cán ra thành tấm tôn. - Chiều cao sóng tôn 65mm. Một số biến thể của loại này như 480mm, 485mm làm tăng chiều rộng hiệu dụng của tấm tôn và hy sinh chiều cao sóng (55-60mm) |
|||
ƯU ĐIỂM |
|||
- Dễ thi công, dễ chế tạo |
|||
NHƯỢC ĐIỂM |
|||
- Do khổ rộng bé (600mm) nên số lượng mối nối trên mái sẽ nhiều hơn. - Liên kết kiểu Standing Seam là bóp bẹp mép tôn nên có thể gây ra việc xước tôn, rạn sơn tại vị trí bóp bẹp. - Do cuộn tôn phải xẻ đôi nên tại mép tôn không có lớp mạ bảo vệ (Z, Az) do đó dễ bị ăn mòn. |
SEAM-LOCK 1040 |
|||
![]() |
|||
- Khổ rộng hiệu dụng 1040mm - Loại tôn này mới xuất hiện trên thị trường (2015), là thế hệ mới của tôn LockSeam | SeamLock - Cách thức sản xuất: Cán tấm tôn từ cuộn tôn khổ 1200mm. Chiều cao sóng tôn 70mm |
|||
ƯU ĐIỂM |
|||
- Sóng tôn hình quả trám có tính thẩm mỹ cao hơn 470. - Chiều cao sóng cao hơn 470 nên khả năng chống tràn, dò nước vào bên trong tốt hơn - Liên kết Seam không gây bẹp, xước. không bị rạn sơn tại vị trí liên kết. - Do không phải xẻ nên tấm tôn sẽ không có điểm nào phải chịu sự ăn mòn. - Số mối nối tôn ít hơn 50% so với 470 nên rủi ro về thấm dột sẽ ít hơn. |
|||
NHƯỢC ĐIỂM |
|||
- Sản xuất khó hơn loại 470. - Quá trình lắp đặt yêu cầu kỹ thuật cao hơn. |